ĐH Bách khoa Hà Nội tuyển 5.200 chỉ tiêu ĐH năm 2012

Điểm chuẩn trúng tuyển sẽ được xác định cho mỗi nhóm ngành và khối thi. Trường ĐH Bách khoa Hà Nộiáp dụng phương thức xét tuyển linh hoạt, thí sinh không đạt điểm chuẩn vào nhóm ngành đăng ký dự thi sẽ được xét chuyển sang một nhóm ngành khác theo nguyện vọng đăng ký bổ sung.

Cuối năm học thứ nhất, sinh viên sẽ có điều kiện tìm hiểu kỹ và lựa chọn đăng ký ngành học thuộc nhóm ngành trúng tuyển. Nhà trường xếp ngành cho nhóm ngành 1-3 dựa trên kết quả học tập năm thứ nhất, riêng các nhóm 4-7 hoàn toàn theo nguyện vọng đăng ký của sinh viên. Các chuyên ngành trong một ngành học do sinh viên tự chọn hoàn toàn theo nguyện vọng.

Sau khi trúng tuyển nhập trường, sinh viên sẽ được hướng dẫn đăng ký dự tuyển vào các chương trình Kỹ sư tài năng, Kỹ sư chất lượng cao, Kỹ sư CNTT&TT Việt-Nhật, chương trình tiên tiến và các chương trình đào tạo quốc tế.

Đối với trình độ cao đẳng, trường không tổ chức đợt thi riêng mà chỉ xét tuyển hệ cao đẳng chính quy học tại trường dựa trên điểm thi đại học khối A và A1 cho những thí sinh dự thi vào trường, chỉ tiêu tuyển dự kiến 800 theo 5 ngành học. Các thí sinh không trúng tuyển đại học sẽ được đăng ký nguyện vọng bổ sung để xét chuyển xuống hệ cao đẳng. Năm 2012, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội không nhận hồ sơ đăng ký dự thi nhờ của thí sinh các trường khác.
Thông tin chi tiết về mã ngành, khối thi, chỉ tiêu của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2012 như sau:

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Mã trường: BKA § Website: ts.hut.edu.vn § Điện thoại: (04) 3869.2104

Các ngành và chuyên ngành đào tạo

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

Nhóm 1: Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh

A, A1

1.250

Cơ kỹ thuật

D520101



Kỹ thuật cơ khí, gồm các chuyên ngành:

- Công nghệ chế tạo máy

- Công nghệ hàn

- Công nghệ gia công áp lực

- Cơ khí chính xác và quang học

- Công nghệ sản phẩm chất dẻo

- Máy và tự động thủy khí

- Động cơ đốt trong

- Kỹ thuật ô tô

D520103



Kỹ thuật cơ điện tử

D520114



Kỹ thuật nhiệt, gồm các chuyên ngành:

- Kỹ thuật năng lượng

- Máy và thiết bị nhiệt-lạnh

D520115



Kỹ thuật hàng không

D520120



Kỹ thuật tàu thủy

D520122



Công nghệ chế tạo máy

D510202



Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D510203



Công nghệ kỹ thuật ô tô

D510205



Nhóm 2: Điện-Điện tử-CNTT-Toán tin

A, A1

2.200

Kỹ thuật điện-điện tử, gồm các chuyên ngành:

- Hệ thống điện

- Thiết bị điện-điện tử

D520201



Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, gồm các chuyên ngành:

- Tự động hóa

- Điều khiển tự động

- Kỹ thuật đo và tin học công nghiệp

D520216



Kỹ thuật điện tử-truyền thông, gồm các chuyên ngành:

- Kỹ thuật điện tử-máy tính

- Kỹ thuật thông tin-truyền thông

- Điện tử y sinh

- Điện tử hàng không-vũ trụ

- Kỹ thuật phát thanh-truyền hình

D520207



Kỹ thuật y sinh

D520212



Kỹ thuật máy tính

D520214



Công nghệ điều khiển và tự động hoá

D510303



Công nghệ điện tử-truyền thông

D510302



Truyền thông và mạng máy tính

D480102



Khoa học máy tính

D480101



Kỹ thuật phần mềm

D480103



Hệ thống thông tin

D480104



Công nghệ thông tin

D480201



Toán-Tin ứng dụng

D460112



Nhóm 3: Hóa-Sinh-Thực phẩm-Môi trường

A

850

Hóa học

D440112



Kỹ thuật hóa học, gồm các chuyên ngành:

- Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học

- Công nghệ hữu cơ hóa dầu

- Công nghệ điện hóa và bảo vệ kim loại

- Máy và thiết bị CN hóa chất-dầu khí

- Công nghệ các chất vô cơ

- Công nghệ hóa lý

- Công nghệ Xenluloza và giấy

- Công nghệ hóa dược và hóa chất BVTV

- Công nghệ Polyme-Composit

- Công nghệ vật liệu Silicat

D520301



Công nghệ kỹ thuật hoá học

D510401



Công nghệ sinh học

D420201



Kỹ thuật sinh học

D420202



Công nghệ thực phẩm, gồm các chuyên ngành:

- Quá trình và thiết bị công nghệ thực phẩm

- Công nghệ thực phẩm

- Quản lý chất lượng thực phẩm

D540101



Kỹ thuật môi trường, gồm các chuyên ngành:

- Công nghệ môi trường

- Quản lý môi trường

D520320



Xuất bản (Kỹ thuật in và truyền thông), gồm các chuyên ngành:

- Kỹ thuật in truyền thông

- Kỹ thuật đồ họa truyền thông

D320401



Nhóm 4: Vật liệu-Dệt may-SP kỹ thuật

A

280

Kỹ thuật vật liệu, gồm các chuyên ngành:

- Vật liệu kim loại

- Vật liệu điện tử và công nghệ nano

- Vật liệu Polyme

- Vật liệu Ceramic

D520309



Kỹ thuật luyện kim (Kỹ thuật vật liệu kim loại), gồm các chuyên ngành:

- Kỹ thuật gang thép

- Luyện kim màu và kim loại quý hiếm

- Công nghệ và thiết bị cán

- Công nghệ đúc

- Kỹ thuật nhiệt và xử lý bề mặt

D520310



Kỹ thuật dệt, gồm các chuyên ngành

- Công nghệ dệt

- Công nghệ nhuộm, hoàn tất

D540201



Công nghệ may, gồm các chuyên ngành

- Công nghệ sản phẩm may

- Thiết kế sản phẩm may và thời trang

D540204



Công nghệ da giầy

D540206



Sư phạm kỹ thuật công nghiệp, gồm các chương trình:

- Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

- Sư phạm kỹ thuật Điện

- Sư phạm kỹ thuật Điện tử

- Sư phạm kỹ thuật CNTT

D140214



Nhóm 5: Vật lý kỹ thuật

A, A1

120

Vật lý kỹ thuật, gồm các chuyên ngành:

- Vật liệu điện tử và công nghệ nano

- Vật lý tin học

- Quang học và quang điện tử

- Vật lý công nghiệp

- Công nghệ vi hệ thống và vi điện tử

D520401



Kỹ thuật hạt nhân, gồm các chuyên ngành:

- Năng lượng hạt nhân

- Hạt nhân dứng dụng và vật lý môi trường

D520402



Nhóm 6: Kinh tế-Quản lý


A, A1, D1

340

Kinh tế công nghiệp

D510604



Quản lý công nghiệp

D510601



Quản trị kinh doanh

D340101



Tài chính-Ngân hàng

D340201



Kế toán

D340301



Nhóm 7: Ngoại ngữ

D1

160

Ngôn ngữ Anh, gồm 2 chuyên ngành:

- Tiếng Anh KHKT và công nghệ

- Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

D220201



Nhómngành cao đẳng(xét điểm thi đại học)

A, A1

800

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

C510201



Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

C510203



Công nghệ điều khiển và tự động hóa

C510303



Công nghệ điện tử-truyền thông

C510302



Công nghệ thông tin

C480201



Theo Hồng Hạnh (DT)

Đừng bỏ lỡ

Video đang xem nhiều

Đọc thêm